Những nội dung cần biết về vay vốn trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất
2. Đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh
a. Đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/3/2022:
- Phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/3/2022.
- Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
- Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.
b. Đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục hồi sản xuất, kinh doanh:
- Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
- Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, đã hoàn thành quyết toán thuế năm 2020 tại thời điểm đề nghị vay vốn.
II. Mức cho vay
Khách hàng được vay vốn một hoặc nhiều lần để trả lương ngừng việc, trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất với thời gian tối đa 03 tháng/người lao động.
III. Lãi suất cho vay: 0%, Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm
IV. Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay do NHCSXH và khách hàng thỏa thuận dưới 12 tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên.
V. Bảo đảm tiền vay: Khách hàng không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay.
VI. Phương thức cho vay: NHCSXH thực hiện cho vay trực tiếp đến khách hàng.
VII. Quy trình cho vay:
1. Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn, NHCSXH thực hiện phê duyệt cho vay và thông báo cho khách hàng. Trường hợp không đủ điều kiện cho vay thì thông báo bằng văn bản đến khách hàng, nêu rõ lý do từ chối.
2. NHCSXH cùng khách hàng ký Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng.
VIII. Tổ chức giải ngân:
1. NHCSXH giải ngân cho khách hàng bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của khách hàng.
2. Thực hiện giải ngân tới khách hàng trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vốn.
3. Trường hợp đề nghị vay vốn để trả lương cho người lao động đối với các tháng 5, 6, 7 năm 2021, khách hàng lập hồ sơ vay vốn từng tháng và được NHCSXH giải ngân một lần.
4. NHCSXH thực hiện giải ngân đến hết 05/4/2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng Nhà nước cho vay tái cấp vốn.
IX. Hồ sơ cho vay:
1. Khách hàng tự kê khai, lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với số lao động ngừng việc, số lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và các thông tin, hồ sơ, tài liệu cung cấp cho NHCSXH nơi cho vay.
2. Đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc
2.1. Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:
a) Giấy đề nghi vay vốn;
b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động;
d) Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Giấy ủy quyền (nếu có);
đ) Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động và người lao động.
2.2. Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm: Các hồ sơ nêu tại tiết a, b, đ điểm 2.1 nêu trên; bổ sung hồ sơ nêu tại tiết c, d điểm 2.1 nêu trên nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần đầu.
3. Đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh:
3.1. Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:
a) Giấy đề nghị vay vốn;
b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội;
c) Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động;
đ) Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Giấy ủy quyền (nếu có);
e) Bản sao văn bản về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch (đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động);
g) Bản sao thông báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 (đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng).
3.2. Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm:
Các hồ sơ nêu tại tiết a, b điểm 3.1 nêu trên; bổ sung hồ sơ nêu tại tiết c, d, đ, e điểm 3.1 nêu trên nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần đầu.
4. Thời gian nhận hồ sơ đề nghị vay vốn của khách hàng chậm nhất đến hết ngày 25/3/2022.